H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4 là phương trình phản ứng cho khí H2S lội qua dd CuSO4 sau phản ứng từ H2S ra CuS có kết tủa màu đen. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh làm bài tập tốt hơn. Mời các bạn tham khảo.
Phương trình phản ứng từ H2S ra CuS
H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4
Điều kiện để phản ứng giữa CuSO4 và H2S
Nhiệt độ phòng
Cách tiến hành phản ứng giữa CuSO4 và H2S
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4
Hiện tượng phản ứng khi sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
Khi Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.
Tác hại của H2S
H2S là khí gây ngạt vì chúng tước đoạt ôxy rất mạnh; khi hít phải nạn nhân có thể bị ngạt, bị viêm màng kết do H2S tác động vào mắt, bị các bệnh về phổi vì hệ thống hô hấp bị kích thích mạnh do thiếu ôxy, có thể gây thở gấp và ngừng thở. H2S ở nồng độ cao có thể gây tê liệt hô hấp và nạn nhân bị chết ngạt.
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:
A. Có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra.
B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.
C. Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuri
D. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.
Đáp án B
Câu 2. Một mẫu khí thải nào dưới đây được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
A. H2S
B. NO2
C. SO2
D. CO2
Đáp án A
Câu 3. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2
B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl
C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
D. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
Đáp án B
Câu 4. Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
A. H2S, O2, nước brom
B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4
C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4
D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom
Đáp án B
Câu 5. Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,9
B. 25,2
C. 20,8
D. 23,0
Đáp án D
Trên đây mình đã giới thiệu tài liệu H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4. Hy vọng bạn có thể học tốt môn hóa. Chúc các bạn thành công trong quá trình học tập.