Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O được Anh Ngữ Quốc Tế ISEC biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho Al(OH)3 tác dụng với HCl. Al(OH)3 là một hidroxit lưỡng tính có thể tác dụng với axit và bazo. Mời các bạn tham khảo chi tiết dưới đây.
Phương trình phản ứng Al(OH)3 ra AlCl3
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Điều kiện phản ứng xảy ra
Nhiệt độ thường
Hiện tượng phản ứng Al(OH)3 tác dụng với HCl
Chất rắn màu trắng của nhôm hiroxit (Al(OH)3) tan dần trong dung dịch.
Ứng dụng của Al(OH)3
4.2 Nhôm hydroxit – Al(OH)3 được dùng để sản xuất gốm sứ, thủy tinh và sản xuất giấy. 4.3 Nhôm hydroxit – Al(OH)3 được dùng làm chất độn chống cháy. 4.4 Nhôm hydroxit – Al(OH)3 được dùng làm chất hấp thụ trong lọc khí 4.5 Nhôm Hydroxit – Al(OH)3 được sử dụng trong lĩnh vực dược phẩm.
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Trong các dãy chất sau đây, dãy nào là những chất lưỡng tính
A. Cr(OH)3, Fe(OH)3, Mg(OH)2
B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Al(OH)3
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2
D. Cr(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2
Đáp án B
Câu 2. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho Al(OH)3 vào dung dịch HCl.
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3.
(g) Cho kim loại Al(OH)3 vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Đáp án C
Câu 3. Ở nhiệt độ chất rắn X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm NaOH, chất rắn đó là:
A. K
B. Na
C. Ca
D. Al
Đáp án D
Câu 4. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt:
A. NaOH
B. HCl đặc
C. H2SO4 đặc
D. NH3
Đáp án A
Trên đây Anh Ngữ Quốc Tế ISEC vừa giới thiệu tới các bạn phương trình hóa học Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa lớp 12.
Chúc các bạn học tập tốt.